- |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tiếp nhận đơn tố cáo Người tố cáo gửi đơn đến UBND cấp xã. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo. Bước 2: Thụ lý để giải quyết Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, đơn tố cáo được thụ lý giải quyết. Bước 3: Xác minh việc tố cáo Chủ tịch UBND cấp xã quyết định về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người giải quyết tố cáo có quyền và nghĩa vụ sau: + Yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo. + Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo. + Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật. Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo - Chủ tịch UBND cấp xã quyết định kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm. - Người tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ xã liên hệ UBND cấp xã nộp đơn, kèm theo các giấy tờ chứng minh nội dung tố cáo (nếu có). Nếu nội dung đơn đầy đủ thì cán bộ phụ trách có trách nhiệm tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ. |
- |
Cách thức thực hiện: |
- Tố cáo trực tiếp - Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện |
- |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|
|
+ Thành phần hồ sơ: |
- Đơn tố cáo (theo mẫu); - Các giấy tờ chứng minh nội dung tố cáo (nếu có); - Xuất trình CMND. |
|
+ Số lượng hồ sơ: |
01(bộ) |
- |
Thời hạn giải quyết: |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND cấp xã + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND |
- |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Quyết định hành chính |
- |
Lệ phí (nếu có): |
Không |
- |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): |
Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ). |
- |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): |
Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
|
- |
Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Tố cáo năm 2011 - Nghị định 76/2012/NĐCP hướng dẫn Luật Tố cáo có hiệu lực 20/11/2012 - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Thông tư 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành - Thông tư 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành. - Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 20/8 /2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Có mẫu đơn đính kèm