- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: |
Chủ dự án đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. |
|
Bước 2: |
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận và ghi biên nhận. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ được hướng dẫn để hoàn chỉnh hồ sơ. |
|
Bước 3: |
Đến ngày hẹn, chủ dự án đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả. |
- Cách thực hiện: |
|
Trực tiếp tại UBND cấp xã. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|
+ Thành phần hồ sơ:
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
|
15 ngày làm việc. |
- Đối tượng thực hiện (TTHC): |
|
Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
|
UBND cấp xã. |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
|
Văn bản trả lời ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết. |
- Lệ phí: |
|
Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
|
- Văn bản xin ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Tóm tắt nội dung của Đề án bảo vệ môi trường chi tiết. |
- Yêu cầu, điều kiện TTHC: |
|
Không. |
- Căn cứ pháp lý: |
|
- Luật số 52/2005/QH11 Luật Bảo vệ Môi trường. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá Môi trường chiến lược, đánh giá tác động Môi trường, cam kết Bảo vệ Môi trường. - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện dự án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 68/2008/QĐUBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương; - Quyết định số 12/2009/QĐUBND ngày 13/4/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐUBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh Bình Dương. - Quyết định số 35/2010/QĐUBND ngày 27/10/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐUBND ngày 12/12/2008 và Quyết định số12/2009/QĐUBND ngày 13/4/2009 của UBND tỉnh Bình Dương. |
Phụ lục 5
Mẫu văn bản xin ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… Số: ......../…… V/v xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với …(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân …(3) …
Thực hiện quy định pháp luật hiện hành, …(1)… xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản trả lời và gửi tới …(1)… theo địa chỉ sau đây:
… (địa chỉ theo đường bưu điện)…
Phương tiện liên lạc của chúng tôi:
- Số điện thoại: ………
- Hộp thư điện tử: ……..
- Số fax (nếu có): …….
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận: - Như trên; - …(5) ... - Lưu. |
…(4)… (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
- Tên đầy đủ của cơ sở.
- Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
- Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
- Nơi nhận khác (nếu có).
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
( kèm theo công văn số ......../…… ngày… tháng … năm …… của (1))
1. MÔ TẢ TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.1. Chỉ rõ: Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc TW cụ thể.
1.2. Loại hình sản xuất; công suất thiết kế tổng thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
1.3. Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
1.4. Mô tả mức độ thi công xây dựng và dự kiến thời điểm đưa cơ sở vào vận hành chính thức (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải phát sinh và biện pháp xử lý của cơ sở
2.1.1. Chất thải lỏng
2.1.2. Chất thải khí
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát sinh của từng loại trong một ngày đêm (24 giờ), biện pháp xử lý và hiệu quả xử lý hiện tại và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.1.3. Chất thải rắn thông thường
2.1.4. Chất thải nguy hại
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát sinh của từng loại trong một tháng (30 ngày), biện pháp quản lý hiện tại và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.1.5. Tiếng ồn, độ rung
Lưu ý: Chỉ dẫn nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung kèm theo mức độ; biện pháp xử lý và hiệu quả xử lý hiện tại và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.2. Các vấn đề ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra
Liệt kê các vấn đề đã, đang và sẽ tạo ra; lưu ý đặc biệt đến khâu giải phóng mặt bằng (đền bù, tái định canh, tái định cư); biện pháp đối với từng vấn đề đó.
2.3. Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị về những vấn đề cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng, hoạt động của cơ sở./.