banner

Quy trình giải quyết các TTHC thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội.

17/05/2013

 

 

PHỤ LỤC- PLQT

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC TTHC THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em bị mất nguồn nuôi dưỡng

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

- Công dân nhận kết quả tại tại UBND cấp xã do Phòng Lao động Thương binh và xã hội chuyển kết quả về.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã;

- Giấy khai sinh của trẻ ;

- Giấy chứng tử của bố/ mẹ (trong trường hợp đã chết);

- Giấy xác nhận tình trạng tàn tật của bố/ mẹ (nếu còn sống nhưng bị tàn tật);

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

- 03 ảnh 4 x 6 của trẻ;

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Trẻ mồ côi cả cha và mẹ hoặc còn cha/mẹ nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động; trẻ còn cha/mẹ nhưng đang chịu án hình phạt tù tại trại giam, không có khả năng nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.

- Đối tượng từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi có hoàn cảnh như trên và đang đi học

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người tàn tật

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

- Giấy xác nhận tình trạng khuyết tật, tàn tật của bệnh viện cấp huyện cấp trở lên;

- 03 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người tâm thần

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch;

- Văn bản xác nhận tình trạng tâm thần hoặc bản sao hồ sơ bệnh án do bệnh viện chuyên khoa tâm thần thành phố cấp;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã ;

- 04 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người nhiễm HIV/AIDS

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do trung tâm y tế quận, huyện cấp (nếu có);

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã ;

- Văn bản kết luận nhiễm HIV/AIDS của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS thành phố hoặc bệnh viện đa khoa Việt Tiệp;

- 03 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho là gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Đơn nhận nuôi trẻ mồ côi, bị bỏ rơi;

- 03 ảnh 4 x 6 của trẻ em;

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện gia đình hoặc của cá nhân nhận nuôi trẻ mồ côi;

- Giấy khám sức khoẻ của người nhận nuôi trẻ mồ côi;

- Sơ yếu lý lịch của trẻ mồ côi;

- Bản sao giấy khai sinh của trẻ mồ côi;

- Bản sao chứng tử của bố/ mẹ hoặc biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi;

- Văn bản đồng ý giám hộ có ý kiến của trẻ mồ côi nếu trẻ từ 9 tuổi trở lên;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (nếu có).

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (Mẫu số 3)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch của từng đối tượng

- 04 ảnh 4 x 6 của từng đối tượng

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do Trung tâm y tế hoặc bệnh viện cấp huyện cấp.

         - Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Hộ gia đình có từ 02 người trở lên là: người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và đang hưởng trợ cấp xã hội.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người đơn thân nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi, con đang học văn hóa, học nghề dưới 18 tuổi

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch;

- 04 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

- Bản sao giấy khai sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của vợ/chồng;

         - Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận các đối tượng là trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng đưa vào nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội.

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định đề nghị Sở Lao động TB&XH quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin vào cơ sở bảo trợ xã hội có đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng), UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã;

- Giấy khai sinh;

- 4 ảnh 4 x 6 của trẻ;

- Giấy khám sức khoẻ của trẻ (và của bố/ mẹ nếu bị tàn tật);

- Chứng tử bố/mẹ (trong trường hợp đã chết);

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (nếu có);

          - Xác nhận tình trạng HIV của bệnh viện đa khoa (nếu là trẻ lang thang).

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản đề nghị

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-       Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

-          Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

-          Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
 (Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Gia đình, cá nhân đã thực hiện các thủ tục nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi theo quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận các đối tượng là người tàn tật đưa vào nuôi dưỡng tại các  Cơ sở Bảo trợ xã hội.

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định đề nghị Sở Lao động TB&XH quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội có đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng), UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã;

- 04 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

- Giấy xác nhận tình trạng tàn tật của Trung tâm y tế, bệnh viện cấp huyện (nếu có);

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (nếu có).

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản đề nghị

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-       Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

-          Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

-          Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
 (Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người tàn tật không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống, không có điều kiện sống tại gia đình hoặc nhà xã hội tại cộng đồng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận các đối tượng là người tâm thần đưa vào nuôi dưỡng tại các Cơ sở Bảo trợ xã hội.

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định đề nghị Sở Lao động TB&XH quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội có đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng), UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (nếu có);

- 04 ảnh 4 x 6 của đối tượng;

          - Bản sao Hồ sơ bệnh án của Bệnh viện chuyên khoa tâm thần thành phố.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản đề nghị

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-       Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

-          Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

-          Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
 (Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyện khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm, thuộc diện hộ nghèo, gia đình không có người, không có điều kiện chăm sóc.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Trợ cấp đột xuất (một lần) cho người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai, lý do bất khả kháng   

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- UBND cấp xã nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Danh sách đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất;

- Biên bản họp thôn (tổ dân phố);

- Biên bản Hội đồng xét duyệt trợ cấp;

- Các hoá đơn, chứng từ liên quan (nếu có);

          - Công văn đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định cứu trợ đột xuất

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm:

a) Hộ gia đình có người chết, mất tích;

b) Hộ gia đình có người bị thương nặng;

c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;

d) Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;

đ) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;

e) Người bị đói do thiếu lương thực;

g) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;

h) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người từ 80 tuổi trở lên :

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội hoặc tại UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã;

         - Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Quyết định trợ cấp xã hội;

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi (Mẫu số 1)

(Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH)

-  Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội;

- Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi ;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

 

  1. Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận các đối tượng là người già cô đơn đưa vào nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện đề nghị Sở Lao động Thương binh và Xã hội giải quyết.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ.

- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.

- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Văn bản đề nghị

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-  Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Người cao tuổi cô đơn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống, không có điều kiện sống tại gia đình hoặc nhà xã hội tại cộng đồng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi ;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

 

  1. Giải quyết chế độ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định, thông báo cho UBND cấp xã báo cho đối tượng nhận hỗ trợ đến nhận chế độ;

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND xã nộp 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị (đối với tổ chức) hoặc Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng phí đối tượng bảo trợ xã hội có xác nhận, của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú.

- Bản sao Giấy chứng tử (nếu có).

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng phí đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu số 2)
  (Thông tư số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi ;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

 

  1. Cấp lại sổ trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội   

Trình tự thực hiện:

 

- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa;

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, lập phiếu hẹn công dân; tiến hành các thủ tục cấp lại sổ cho công dân;

- Công dân nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại sổ trợ cấp;

- Sổ cũ (trong trường hợp còn nhưng hư hỏng, rách nát).

Thời hạn giải quyết:

 

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội bị mất sổ hoặc sổ bị hư hỏng, không còn sử dụng được

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi ;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

 

  1. Cấp sổ trợ cấp cho đối tượng là người già cô đơn thuộc hộ nghèo

Trình tự thực hiện:

 

- UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa hoặc Phòng Lao động Thương binh và xã hội;

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu chưa đầy đủ), vào sổ tiếp nhận hồ sơ; tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định;

- Công dân nhận kết quả tại tại UBND cấp xã do Phòng Lao động Thương binh và xã hội chuyển kết quả về.

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

UBND cấp xã nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội có xác nhận, đề nghị của trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (nếu có);

- 04 ảnh 4 x 6 của đối tượng.

Thời hạn giải quyết:

 

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

-  Quyết định trợ cấp xã hội;

-   Sổ trợ cấp.

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

-      Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 1)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 1/LĐTBXH-BTXH)
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành)

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 4)
(Thông tư 24/2010/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Người già từ 60-80 tuổi không còn khả năng lao động, thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH, ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn, quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

 

 

  1. Chi trả chế độ trợ cấp miễn giảm học phí (đối với người có công và thân nhân NCC)

Trình tự thực hiện:

 

- Học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ  trợ miễn, giảm học phí (mẫu đơn phụ lục III) có xác nhận của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan.

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra thủ tục hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, tiếp nhận, lập danh sách, chi trả trực tiếp

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

Học sinh, sinh viên xuất trình:

-  Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại điểm a, khoản 1, điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 do cơ quan quản lý đối tượng người có công và ủy ban nhân dân xã xác nhận (theo quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2, mục II thông tư số 16/2006/TTLT /BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 20/11/2006  hướng dẫn chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối vơí người có công với cách mạng và con đẻ của họ)

Thời hạn giải quyết:

 

30 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

- Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục, đào tạo

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Trợ cấp miễn giảm học phí

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn đề nghị miễn giảm học phí (phụ lục số III)

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Học sinh, sinh viên là người có công hoặc con của họ thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp miễn giảm học phí

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

- Thông tư số 29/2010/TTLT / BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

 

 

 

 

  1. Chi trả chế độ trợ cấp miễn giảm học phí (đối với các đối tượng còn lại)

Trình tự thực hiện:

 

- Học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ  trợ miễn, giảm học phí (mẫu đơn phụ lục III) có xác nhận của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan.

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra thủ tục hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, tiếp nhận, lập danh sách, chi trả trực tiếp

 

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

Học sinh, sinh viên xuất trình:

-  Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

- Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 05 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa ; Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

- Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm i khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

- Giấy xác nhận ngành, nghề độc hại của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề (kèm bản photo bằng tốt nghiệp trung học cơ sở) theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

- Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010

Thời hạn giải quyết:

 

30 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

- Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục, đào tạo

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Trợ cấp miễn giảm học phí

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn đề nghị miễn giảm học phí (phụ lục số III)

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Học sinh, sinh viên là người có công hoặc con của họ thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp miễn giảm học phí

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

- Thông tư số 29/2010/TTLT / BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

 

 

  1. Chi trả chế độ hỗ trợ chi phí học tập

Trình tự thực hiện:

 

- Cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học  (mẫu đơn phụ lục IV) có xác nhận của các cơ sở giáo dục gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan.

- Phòng Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra thủ tục hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, tiếp nhận, lập danh sách, chi trả trực tiếp

Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

Cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và Học sinh phổ thông xuất trình:

-  Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

- Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 05 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa ; Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

- Giấy chứng nhận hộ nghèo do ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm i khoản 1 điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.

Thời hạn giải quyết:

 

15 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động Thương binh và xã hội

- Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục, đào tạo

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Trợ cấp hỗ trợ chi phí học tập

Lệ phí:

 

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (phụ lục số IV)

(theo quy định tại điều 6, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giao, học sinh  phổ thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hỗ trợ chi phí học tập

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

- Thông tư số 29/2010/TTLT / BGDĐT –BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015.

 

 

 

 

 

Hướng dẫn thực hiện các chính sách trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội . 
8/7/2011, 13:15 (GMT+7)

+ Luật Người cao tuổi; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP; Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 2 năm 2011, qui định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương khen thưởng người cao tuổi.
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

 

 

1. Đối tượng

1.1 Trợ cấp xã hội thường xuyên:

1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.

Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

2. Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ).

3. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.

4. Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.

5. Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.

6. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.

7. Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.

8. Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.

9. Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.

1.2 Trợ giúp đột xuất:

Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm:

1. Hộ gia đình có người chết, mất tích;

2. Hộ gia đình có người bị thương nặng;

3. Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;

4. Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;

5. Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;

6. Người bị đói do thiếu lương thực;

7. Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;

8. Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

1.3 Chúc thọ mừng thọ người cao tuổi:

- Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ:

+ Người cao tuổi 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà 5 mét vải lụa và 500.000đ tiền mặt.

+ Người cao tuổi 90 tuổi được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000đ và 300.000đ tiền mặt.

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế- xã hội  của địa phương qui định mức quà tặng người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi.

Kinh phí chúc thọ và tặng quà người cao tuổi 90 tuổi và 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội( cơ quan thường trực của ban công tác người cao tuổi tỉnh). Kinh phí tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Mức trợ cấp, trợ giúp:

2.1 Trợ cấp thường xuyên

Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng là 180.000 đồng

* Trong đó: 

Mức 180.000đ/tháng đối với các đối tượng:

-  Trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.

- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

- Người cao tuổi cô đơn từ đủ 60 tuổi đến 79 tuổi; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.

- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động.

- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi trở lên.

+ Mức 270.000đ/tháng đối với các đối tượng:

- Trẻ mồ côi dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS

- Người cao tuổi cô đơn từ đủ 80 tuổi trở lên hoặc dưới 80 tuổi bị tàn tật thuộc hộ gia đình nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.

- Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.

- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo

- Người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

Mức 360.000đ/tháng đối với các đối tượng:

- Trẻ mồ côi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS.

- Người cao tuổi cô đơn từ đủ 80 tuổi trở lên bị tàn tật nặng

- Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.

- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.

- Người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

- Người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc diện hộ nghèo bị tàn tật không khả năng lao động.

+ Mức 450.000đ/tháng đối với đối tượng:

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

- Người đơn thân nuôi con nhỏ bị tầm thần.

+ Mức 540.000đ/tháng đối với các đối tượng:

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

- Hộ gia đình có từ 03 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.

- Người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ nghèo bị tàn tật nặng không khả năng phục vụ.

+ Mức 720.000đ/tháng đối với đối tượng:

- Hộ gia đình có từ 04 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần thần trở lên.

2.2. Trợ cấp mai táng:

Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khi chết được hỗ trợ mai táng phí một lần với mức 3.000.000đ/người (đối với các đối tượng được hỗ trợ các mức mai táng khác nhau thì được hưởng một mức mai táng phí cao nhất).

2.3 Mức trợ giúp đột xuất

+ Đối với hộ gia đình:        

- Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người;

- Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/người;

- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;

- Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;

+ Đối với cá nhân:

- Cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;

- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người;

- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.

- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng 3.000.000 đồng/người.

3. Quy trình thực hiện:

3. 1. Đối với cá nhân, hộ gia đình:

- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định (Trưởng ấp, khu vực có trách nhiệm rà soát toàn bộ người dân trong ấp, nếu đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì hướng dẫn đến UBND xã để nhận mẫu hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội.  Trường hợp người dân biết bản thân hay người thân của mình đủ điều kiện để được hưởng trợ cấp xã hội, có thể trực tiếp đến gặp cán bộ phụ trách công tác Bảo trợ xã hội cấp xã, phường, thị trấn nơi mình sinh sống để được hướng dẫn).

- Bước 2: Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

- Bước 3: Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.

3.2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục:

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ở cấp xã kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định

- Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm họp hội đồng xét duyệt trợ cấp, niêm iết công khai và thông báo trên các phương tiện thông tin, truyền thanh về kết quả xét duyệt đồng thời hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị gửi Phòng Lao động – Thương binh và XH cấp huyện để thẩm định giải quyết.

- Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và XH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của cấp xã nộp, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình UBND cấp huyện ra quyết định trợ cấp thường xuyên cho đối tượng  bảo trợ xã hội.

 - Bước 4: UBND cấp xã căn cứ vào Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện trợ cấp cho đối tượng, lập danh sách mua bảo hiểm y tế (cho những người chưa được cấp).

4. Hồ sơ trợ cấp, trợ giúp xã hội

4.1 Hồ sơ trợ cấp xã hội thường xuyên:

* Đối với: Trẻ mồ côi; người cao tuổi cô đơn (từ đủ 60 tuổi trở lên) thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên; người tàn tật nặng không có khả năng lao động, không khả năng tự phục vụ; người bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân người giám hộ;

 - Sơ yếu lí lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đối với người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (mẫu số 4);

- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đổi đối tượng về gia đình (áp dụng đối với đối tượng đang được nuôi dưỡng chăm sóc từ cơ sở BTXH về với gia đình).

* Đối với: Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.

- Đơn nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi;

- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em được nhận nuôi;

- Sơ yếu lí lịch của trẻ em được nhận nuôi;

- Đối với cá nhân nhận nuôi trẻ mồ côi thì làm sơ yếu lí lịch và bản sao chứng minh nhân dân;

- Đối với gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi thì làm bản sao giấy đăng ký kết hôn và bản sao giấy chứng minh nhân dân của vợ, chồng;

* Đối với: Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của gia đình;

- Các quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng (bản sao)

* Thời gian nhận, xét duyệt hồ sơ:

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Hội đồng cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng, nếu đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (thời gian niêm yết 07 ngày). Kể từ ngày hết hạn thời gian niêm yết công khai nếu không có ý kiến thắc mắc khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt tiến hành xác minh thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp.

4.2 Hồ sơ trợ cấp đột xuất:

- Danh sách đề nghị cứu trợ đột xuất.

- Biên bản họp xét của Hội đồng xét duyệt cấp xã

4.3 Hồ sơ hỗ trợ kinh phí mai táng:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng

- Bản sao giấy chứng tử.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ cảu đối tượng và gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi hoặc cơ quan, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, Phòng Lao  động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.

 

Tin liên quan